1. Tính vị, quy kinh: vị ngọt, đắng, tính ấm. Vào kinh can, vị
2. Tác dụng: Khứ ứ huyết, tiêu viêm chỉ thống
3. Ứng dụng lâm sàng
– Chữa chảy máu do ứ huyết: Ho ra máu, nôn ra máu, lỵ, rong kinh, rong huyết, sau khi đẻ bị rong huyết
– Làm mất cơn đau do sung huyết: Ngã sưng đau, mụn nhọt sứng đau, đau dạ dày, thống kinh, đau do khí trệ, đau khớp
– Tại chỗ: Rắc bột tam thất để chữa vết thương chảy máu
4. Liều lượng: 4-12g/ ngày
Leave a reply