1. Tính vị, quy kinh: Vị cay ngọt, tính hơi ấm. Vào hai kinh phế và thận
2. Ứng dụng lâm sàng:
– Giải cảm hàn: dùng với bệnh cảm mạo hàn xuất hiện đau đầu kèm theo rét, ho, có thể dùng sắc thuốc uống
– Trừ phong thấp, giảm đau: dùng điều trị các bệnh phong thấp, đau khớp hoặc các chứng mình mẩy đau nhức, đau nửa đầu
– Giải kinh: Dùng trị bệnh co quắp, uốn ván, phối hợp với bạch cương tàm, toàn yết
3. Liều dùng: 4 – 12 g/ ngày
CHÚ Ý: Trường hợp không nên dùng: người âm hư hỏa vượng không có phong tà
Leave a reply