Tính vị, quy kinh: Vị cay, tính ấm. Vào 3 kinh phế, vị, đại trường
Ứng dụng lâm sàng:
Giải cảm hàn: dùng trong bệnh cảm do gió lạnh gây nên ( Biểu hiện: Đau đầu chủ yếu đau phần trán và đau nhức xương, lông mày). Có thể phối hợp với địa liền, cát căn, xuyên khung, bột khung chỉ( xung khuyên, bạch chỉ)
Trừ phong, giảm đau: Dùng để chữa phong thấp, trị đau răng, viêm mũi mạn tính, đau dây thần kinh ở mặt và đau dạ dày
Giải độc và chữa mụn nhọt: dùng đối với nhọt độc hoặc rắn cắn, có thể phối hợp với bồ công anh, kim ngân hoa, cam thảo. Ngoài ra còn dùng để chữa viêm tuyến vú
3. Liều lượng dùng: 4-12g/ngày
4. Trường hợp không nên dùng: Những người huyết hư, hỏa vượng