1. Tính vị, quy kinh: Vị ngọt, tính bình. Vào kinh tỳ, vị
2. Tác dụng: Bổ tỳ vị, điều hòa tính năng vị thuốc, hòa hoãn cơn đau
3. Ứng dụng lâm sàng:
- Điều hòa tính năng vị thuốc; làm hòa hoãn các vị thuốc có tác dụng mạnh.
- Chữa các cơn đau cấp: Dạ dày, đau ngực sườn, đau người
- Chữa ỉa chảy do tỳ hư
- Sinh tân chỉ khát do âm hư, tân dịch hao tổn gây họng khô, miệng khô
4. Liều lượng: 8 – 12 g/ngày
Leave a reply