1.Tính vị, quy kinh: Đắng, cay, tính ấm. Vào tỳ, vị, đại trường
2. Ứng dụng lâm sàng
- Chữa chứng khí trệ gây đầy trướng bụng bụng, tức ngực, khó thở
- Điều hòa đại tiện: Chữa táo bón do trương lực cơ giảm hoặc ỉa chảy do lỵ.
- Chữa cơn đau dạ dày do tỳ vị hư hàn: Đau liên miên thích xoa bóp, mùa rét đau tăng, mạch trầm trì.
- Trừ đờm nhiều do đàm thấp, ho
- Chữa nôn mửa do tỳ vị hư
3. Liều lượng: 3-12g/ ngày ( Chế bằng nước gừng)
CHÚ THÍCH:
- Hậu phác tính ấm hay dùng trong các trường hợp hàn thấp chữa các chứng ngực, bụng trướng mạn
- Những người cơ thể tạng nhiệt, tân dịch không đủ, tỳ vị suy nhược không nên dùng
Leave a reply