1. Tính vị, quy kinh: Vị cay, tính ấm. Vào ba kinh thận, phế, tâm
2. Ứng dụng lâm sàng
– Giải cảm hàn, dùng đối với bệnh cảm mạo phong hàn, đau đầu, mũi tắc. Có thể phối hợp hợp ma hoàng, phụ tử
– Khử phong, giảm đau, dùng trong bệnh đau đầu( đau do thần kinh), hôi miệng, đau răng. Ngoài ra còn dùng trong brrnhj phong thấp, đau khớp
– Khử ứ giảm ho: Dùng đối với bệnh đờm ẩm, ho suyễn, chứng đờm nhiều do viêm phế quản mạn, he phế quản…Có thể phồi hợp với phục linh, cam thảo, gừng, ngũ vị tử
3. Liều lượng dùng: 1-4g/ ngày
4. Trường hợp không nên dùng
Thể âm hư hỏa vượng, ho khan mà không có đờm
ĐẶT HÀNG ONLINE – NHẬN HÀNG TẠI NHÀ
TƯ VẤN MIỄN PHÍ 24/7