1.Tính vị, quy kinh: Vị cay, ngọt, tính đại nhiệt ( rất nóng). Vào kinh can và thận
2. Ứng dụng lâm sàng
- Giải biểu tán hàn: Dùng để chữa các bệnh phong hàn, cảm mạo, biểu hiện rét nhiều, không có mồ hôi
- Làm thông phần dương khí khi đã bị ứ trệ, khí dương không lưu thông, nước bị ngưng đọng trong cơ thể, gây phù nề hoặc chứng đờm ẩm
- Làm ấm kinh, thông mạch, trị phong hàn thấp, với các chứng đau nhức xương cốt, khớp đau.
- Hành huyết, giảm đau: dùng trong các trường hợp phụ nữ bế kinh ứ huyết, thai chết lưu trong bụng hoặc đau bụng do lạnh
- Làm ấm thận, hành thủy, dùng trong trường hợp chức năng thận suy yếu, tiểu tiện bí tức, hen suyễn.
3. Liều lượng: 4- 20g/ ngày
CHÚ Ý: Các trường hợp không dùng: Những người có chứng thấp nhiệt, âm hư, huyết nóng, đau bụng, phụ nữ có thai, các chứng xuất huyết
Leave a reply